Hệ Thống Phù Hiệu Liên Quân Mobile
Mục Lục
Phù Hiệu Liên Quân là một tính năng được update từ phiên bản Chiến trường 3.0. Sẽ mở khoá toàn bộ cho những tài khoản đạt cấp độ 5 trở lên. Phù hiệu sẽ không thay thế bảng ngọc hiện tại, và tồn tại song song với bảng ngọc. Bảng ngọc nhắm tới việc tăng cường thuộc tính, còn Phù hiệu sẽ cường hoá lối chơi của một vị tướng
Để có thể truy cập tính năng Phù hiệu, các bạn hãy vào mục Trang bị > Phù hiệu để tiến hành lựa chọn Phù hiệu. Các bạn có thể chỉnh sửa bảng phù hiệu cho tướng, hoặc xem xét lựa chọn gợi ý tại 2 nút ở khung xanh lá.
Cách Trang Bị Phù Hiệu Liên Quân Mobile
Phù hiệu trong Liên Quân Mobile trang bị cho tướng sẽ có một nhánh chính và hai nhánh phụ, cụ thể như sau:
Nhánh chính: Chọn một trong bốn thế lực. Mỗi thế lực sẽ có một hệ thống công dụng hoàn toàn khác biệt, phụ thuộc vào lối chơi và chất tướng của anh hùng mà các bạn hãy lựa chọn cho hợp lý.
Chỉ có nhánh chính mới có thể mở khoá được Phù hiệu lên cấp III. Phù hiệu cấp III sở hữu một sức mạnh hoàn toàn vượt trội so với Phù hiệu cấp II và cấp I.
Nhánh phụ 1: Nếu như đã chọn một thế lực làm nhánh chính, thì các bạn sẽ không thể chọn lại thế lực này ở nhánh phụ. Như trong hình minh hoạ, các bạn chỉ có thể chọn 3 thế lực còn lại.
Nhánh phụ 1 sẽ cho các bạn chọn một Phù hiệu cấp I của thế lực tương ứng.
Nhánh phụ 2: Nhánh phụ 2 có chức năng và nguyên lý tương tự nhánh phụ I.
Đặc biệt, nếu các bạn chọn nhánh phụ 2 giống nhánh phụ 1. Thì sẽ được chọn Phù hiệu cấp II của thế lực tương ứng.
Phù Hiệu Tháp Quang Minh
Phù hiệu của Tháp Quang Minh có thiên hướng phù hợp với những tướng Xạ Thủ hoặc Pháp Sư.
Lưu ý: Tháp quang minh chỉ là tên chủ đề của nhóm Phù hiệu này. Không phải là Phù hiệu này chỉ dùng được đối với những tướng thuộc Tháp quang minh. Cho dù là Maloch, Tel’annas hay Thane đến từ ba thế lực khác đều có thể sử dụng Phù hiệu Tháp quang minh.
1. Phù Hiệu Tháp Quang Minh Cấp I
Tương phản: Sát thương gây ra cho tướng địch tăng 3% nhưng sát thương phải chịu cũng tăng lên 2% (tướng cận chiến chỉ thêm 1%).
Sung mãn: Tung chiêu hoặc đòn đánh thường trúng tướng địch sẽ được hồi 8% năng lượng đã mất. Hồi chiêu 5 giây.
Thánh châu: Chiêu cuối được giảm thời gian hồi chiêu thêm 10% (nhưng không được vượt quá 40% tối đa).
2. Phù Hiệu Tháp Quang Minh Cấp II
Bí quyết: Bạn được nhận thêm 16% chí mạng và thêm 8% công phép từ trang bị.
Xuyên tâm: Nhận 18 (mỗi cấp +3) xuyên giáp/ xuyên giáp phép
3. Phù Hiệu Tháp Quang Minh Cấp III
Tinh linh: Đòn đánh thường thứ 3 liên tiếp trúng một tướng địch sẽ nhận được một vòng sáng tiểu thiên thần quanh cơ thể trong 5 giây. Tiểu thiên thần sẽ tự động công kích kẻ địch bị chủ nhân tấn công trong phạm vi 8.5m. Tốc đánh bằng tốc đánh của chủ nhân và lực công kích bằng 2% máu tối đa của mục tiêu chuyển thành sát thương chuẩn. Hồi chiêu 10 giây
Thần quang: Tung chiêu hoặc đánh thường đầu tiên trúng tướng địch sẽ tạo thành sát thương sấm sét gây 110 (+10 mỗi cấp tướng) (0.3 công phép) sát thương. Những chiêu hoặc đòn đánh thường tung sau đó sẽ giảm thời gian hồi chiêu 1 giây (khoảng cách giữa 2 lần giảm hồi chiêu phải lớn hơn 0.5 giây). Hồi chiêu 15 giây.
Thánh thuẫn: Trong thời gian ngắn nhận sát thương vượt quá 30% máu của bản thân sẽ lập tức được nhận lá chắn miễn 400 (+30/ cấp tướng) và 20% hút máu phép. Trong thời gian này hạ và phụ hạ sẽ kéo dài hút máu phép thêm 3 giây. Hồi chiêu 30 giây.
Phù Hiệu Vực Hỗn Mang
Phù hiệu của Vực hỗn mang có thiên hướng phù hợp với những tướng Sát Thủ hoặc Đấu Sĩ như Baldum, Allain, Airi…
1. Phù Hiệu Vực Hỗn Mang Cấp I
Hấp huyết: Hạ hoặc phụ sẽ được hồi 9% máu đã mất và 15% năng lượng đã mất
Dư ảnh: Mỗi khi dùng lướt sẽ được cộng dồn 1 dư ảnh trong 2 giây, tối đa cộng dồn 3 dư ảnh. Đòn đánh thường sau đấy sẽ tiêu hao hết toàn bộ số dư ảnh. Mỗi dư ảnh gây 30 (+5 / cấp tướng) sát thương vật lý
Ma hỏa: Tung chiêu hoặc đòn đánh thường trúng tướng địch sẽ gây 50 (+5 / cấp tướng)(+0.25 công phép) (+0.35 công vật lý thêm) sát thương phép. Hồi chiêu 8 giây
2. Phù Hiệu Vực Hỗn Mang Cấp II
Cường công: Nhận 12~40 công vật lý và 18~60 công phép (tăng theo cấp tướng)
Cố thủ: Nhận được 10% kháng hiệu ứng
3. Phù Hiệu Vực Hỗn Mang Cấp III
Đấu khí: Tung chiêu hoặc đánh thường trúng tướng địch sẽ được tăng 2 tốc chạy trong 3 giây. (tướng đánh xa mỗi đòn đánh thường được cộng dồn 1 tầng, tướng đánh gần mỗi đòn và chiêu được cộng dồn 2 tầng), tối đa cộng dồn 10 tầng. Khi đủ 10 tầng sẽ được hồi ngay lập tức 15% máu đã mất và nhận thêm 15% xuyên giáp & xuyên giáp phép (tướng đánh xa chỉ được thêm 5%) khi Đấu khí còn tồn tại
Ma chú: Tung chiêu hoặc đòn đánh thường trúng tướng địch sẽ cộng dồn dấu ấn trong 1.5 giây, cộng đủ 3 dấu ấn sẽ lập tức gây 50 (+5 / cấp tướng) (+0.25 công vật lý thêm) (+0.2 công phép) sát thương phép xung quanh vị trí kẻ bị đánh dấu trong phạm vi 2.5m . Sau 1 giây tiếp tục gây tiếp 100 (+10 mỗi cấp tướng) (0.5 công vật lý thêm)(+0.4 công phép) sát thương phép. Hồi chiêu 15 giây
Ma tính: Sau khi tung chiêu cuối lập tức hoàn lại 30% thời gian hồi các chiêu 1 và 2 và 20% giảm hồi chiêu, đồng thời nhận miễn thương 10% trong 6 giây. Hạ hoặc phụ hạ sẽ kéo dài hiệu ứng thêm 3 giây. Hồi chiêu 30 giây.
Phù Hiệu Thành Khởi Nguyên
Được đánh giá là bảng Phù hiệu “kinh dị” nhất trong cả bốn bảng, những vị tướng dũng cảm lựa chọn Thành khởi nguyên sẽ nhận được khả năng bẻ gãy mọi định lý thông thường.
1. Phù Hiệu Thành Khởi Nguyên Cấp I
Quả cầu băng sương: Sau khi trận đấu bắt đầu 3 phút, bạn sẽ nhận được Quả cầu băng sương. Sau khi sử dụng sẽ được miễn sát thương nhưng không thể công kích, di chuyển và chỉ có thể dùng 1 lần.
Siêu hồi máu: Lập tức hồi cho bản thân 640 +. (40/cấp tướng) máu và 200 + (12/cấp tướng) năng lượng. Nút hồi máu sẽ bị thay bằng Siêu hồi máu với hồi chiêu tương đương.
Mật ngữ: Phép bổ trợ của bạn được giảm 15% thời gian hồi chiêu.
2. Phù Hiệu Thành Khởi Nguyên Cấp II
Uy áp: Mỗi 30s, tung chiêu hoặc đòn đánh thường vào lính sẽ hạ 1 lính. Sau khi tích luỹ hạ lính 10 lần, bản thân sẽ nhận được 200 vàng và làm mới Phù hiệu này. (vô hiệu với xe công thành và lính siêu cấp)
Thợ săn: Khởi đầu trận với một cộng dồn. Hạ hoặc phụ hạ tướng địch sẽ nhận thêm một cộng dồn, tối đa 6. Mỗi cộng dồn tăng 10 công vật lý và 16 công phép.
3. Phù Hiệu Thành Khởi Nguyên Cấp III
Chuyển sinh: Sau khi tử vong sẽ nhận được phù hiệu: “Hồi sinh”. Sau khi sử dụng sẽ hồi sinh trong tế đàn. “Hồi sinh” càng về sau sẽ càng tăng thêm thời gian hồi chiêu. Tối đa dùng 2 lần. Thời gian hồi chiêu: 100s/ 310s. Sau 12 phút sẽ cấm sử dụng. Số lần chưa dùng sẽ chuyển thành 300/600 vàng.
Luyện kim: Mỗi 15 giây nhận một cộng dồn Luyện kim, tối đa nhận 3 cộng dồn. Tung chiêu/ đánh thường lên tướng địch hoặc trụ sẽ giúp bản thân nhận 16 vàng và tiêu hao 1 cộng dồn Luyện kim. Hạn mức tối đa vàng nhận được là 800.
Phù Hiệu Rừng Nguyên Sinh
Phù hiệu của Rừng nguyên sinh có thiên hướng phù hợp với những tướng Đỡ Đòn hoặc tướng Trợ Thủ.
1. Phù Hiệu Rừng Nguyên Sinh Cấp I
Nhạy bén: Trên đường sông được nhận thêm 10 tốc chạy và hồi thêm 20 máu cùng 10 năng lượng mỗi 5 giây.
Ám kích: Ở trong bụi cỏ tung đòn đánh thường sẽ cộng thêm 4% sát thương chuẩn dựa trên lượng máu của kẻ địch khi đó. Rời khỏi bụi cỏ sau 4 giây vẫn nhận được hiệu quả này. Thời gian hồi chiêu 10 giây
Canh gác: Khi đứng gần trụ (phạm vi 6 m), bản thân sẽ được nhận 15% kháng hiệu ứng và 10% miễn thương.
2. Phù Hiệu Rừng Nguyên Sinh Cấp II
Bơm máu: Hiệu quả hồi máu và lá chắn của bản thân tăng 10%. Nếu máu của mục tiêu thấp dưới 50%, hiệu quả này sẽ tăng thêm 10% nữa (bao gồm trang bị, kỹ năng phụ trợ).
Sinh tồn: Lính và quái rừng bi hạ gục phụ cận khiến bản thân được tăng máu tối đa vĩnh viễn. (lính cộng 1 tầng, quái rừng nhỏ cộng 2 tầng, quái rừng to cộng 3 tầng, mỗi tầng được 8 máu, tối đa được cộng 100 tầng)
3. Phù Hiệu Rừng Nguyên Sinh Cấp III
Trói buộc: Khi tung chiêu khống chế trúng tướng địch (khiêu khích, hất tung, đánh lui, làm choáng, hóa đá…). Sẽ giúp bản thân nhận hiệu quả thiêu đốt, mỗi 0.5 giây gây sát thương phép bằng 1% lượng máu tối đa trong 5 giây. Tướng địch bị thiêu đốt sẽ giảm 50 (+5 mỗi cấp tướng) kháng phép. Thời gian hồi chiêu 25 giây.
Mộc giáp: Chịu sát thương từ tướng địch sẽ cộng dồn (1s tính 1 lần), đủ 3 lần sẽ gây 2% máu tối đa thành sát thương phép trong phạm vi 4m và hồi máu tối đa bằng 5% + 3% sát thương phép nổ lên tướng địch, 10s hồi chiêu.
Du hiệp: Rời khỏi giao tranh mỗi 5 giây sẽ khiến đòn đánh thường kế tiếp làm chậm tướng địch trong 1s và đánh dấu kẻ đó. 3 giây sau dấu ấn phát nổ, gây 10% máu tối đa của bản thành sát thương phép lên địch.